QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ KHAI TỬ TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA HOẶC CỔNG DỊCH VỤ CÔNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Bước |
Chủ thể |
Quy trình chi tiết |
Thời gian |
Trạng thái |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
1. Nộp hồ sơ |
Công dân Công dân |
Người có yêu cầu đăng ký khai tử (Công dân) lựa chọn nộp hồ sơ trực tuyến từ Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công thành phố Hà Nội (địa chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn) Công dân đăng ký tài khoản giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch (theo hướng dẫn trên Cổng Dịch vụ công) Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC. Công dân lựa chọn: - Dịch vụ công trực tuyến, - Quận, Huyện, Thị xã - UBND xã, phường, thị trấn có thẩm quyền - Lĩnh vực Hộ tịch, - Thủ tục Đăng ký khai tử |
|
Cổng Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một lần, điều hướng người dùng tới Cổng Dịch vụ công thành phố để thực hiện bước tiếp theo Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu |
Điều 7 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP Điều 12 Nghị định số 87/2020/NĐ-CP Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp |
Công dân phải đăng ký tài khoản giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử |
Công dân điền Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai tử (chi tiết tại Phụ lục 3.1 kèm theo) Trường hợp các thông tin trong Biểu mẫu điện tử đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu bảo hiểm xã hội, hệ thống thông tin có liên quan, được điền tự động (nếu có) Công dân kiểm tra, cập nhật thông tin bảo đảm thông tin đầy đủ, chính xác, hợp pháp Thành phần hồ sơ chi tiết tại Phụ lục 3.2 kèm theo |
|
Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai tử |
|
|||
Công dân chọn mục đăng ký số lượng Bản sao trích lục khai tử, nếu có nhu cầu. Hệ thống tự động thông báo số tiền: - Phí 8.000đ/bản trích lục - Lệ phí đăng ký không đúng hạn 5.000đ Công dân có thể nộp phí, lệ phí trực tuyến trên hệ thống thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công thành phố (nếu có) hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã khi nhận kết quả. - Trích lục khai tử bản chính (Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký đúng hạn 15 ngày kể từ ngày có người chết, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật) - Trích lục khai tử bản điện tử (Miễn phí) |
Thông báo về việc đã gửi hồ sơ thành công, chờ kiểm tra, tiếp nhận, phản hồi |
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC và Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính - Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND của HĐND thành phố Hà Nội |
|
|||
2. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ |
Công chức Bộ phận Một cửa |
1. Nhận thông báo có hồ sơ mới trên Hệ thống 2. Kiểm tra hồ sơ và các thông tin. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết: Gửi Thông báo đến công dân (mẫu Thông báo điện tử) nêu rõ lý do và có văn bản hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để công dân bổ sung, hoàn thiện. 3. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: 3.1 Cập nhật thông tin vào Phần mềm Một cửa (Sổ theo dõi điện tử theo mẫu) 3.2 Xác nhận thông tin, gửi thông báo tiếp nhận (mã hồ sơ và ngày giờ trả kết quả) vào tài khoản của công dân 3.3 Chuyển hồ sơ tới công chức Tư pháp - Hộ tịch trong Phần mềm Một cửa. 4. Trường hợp công dân không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì Bộ phận Một cửa có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu Đăng ký khai tử. |
Không quá 02 giờ làm việc kể từ khi Hệ thống báo có hồ sơ mới |
Thông báo hẹn trả kết quả (hoặc văn bản từ chối/văn bản hướng dẫn) Phiếu chuyển xử lý (thể hiện trong Phần mềm bằng lệnh chuyển) |
Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ |
|
Đề nghị hợp nhất Cổng Dịch vụ công, Một cửa điện tử thành phố |
||||||
Công chức Tư pháp-Hộ tịch |
1. Truy cập vào Phần mềm Một cửa nhận thông báo có hồ sơ mới 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ (Biểu mẫu, file đính kèm) 3. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc từ chối thì gửi thông báo tới công chức Một cửa để thông báo cho công dân (theo Phiếu hướng dẫn điện tử) 4. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, tiếp nhận hồ sơ 4.1 Đăng ký vào Sổ đăng ký khai tử và lưu chính thức trên Phần mềm Đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử 4.2 In, trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký Trích lục khai tử bản chính, bản sao, điện tử |
04 giờ |
- Hệ thống sẽ phân tách các thông tin tờ khai, hồ sơ đăng ký khai tử để chuyển vào Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch - Yêu cầu bổ sung/ từ chối giải quyết - Cập nhật trên Hệ thống |
Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ |
Trường hợp công chức Tư pháp-Hộ tịch đồng thời là công chức Một cửa thì được phân quyền và không phải chuyển hồ sơ |
|
|
Lãnh đạo UBND cấp xã |
- Ký Trích lục khai tử bản chính, bản sao, bản điện tử (chưa đóng dấu của UBND cấp xã) - Chuyển lại Trích lục khai tử bản chính, bản sao, bản điện tử cho công chức Tư pháp - Hộ tịch - Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết: thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do. Đối với các hồ sơ quá hạn giải quyết: có văn bản xin lỗi gửi công dân, nêu rõ lý do quá hạn và thời hạn trả kết quả lần sau |
01 giờ |
|
|
Đề xuất Thư Chia buồn bản điện tử |
Công chức Tư pháp-Hộ tịch |
- Chuyển kết quả (bản chính/bản sao/bản điện tử) tới Công chức Một cửa - Thông báo cho công dân đến trụ sở UBND cấp xã mang theo giấy tờ theo Phụ lục tương ứng với từng trường hợp - Cập nhật tình trạng hồ sơ trên Hệ thống. |
01 giờ |
Chuyển hồ sơ từ Phần mềm Hộ tịch sang Phần mềm Một cửa |
|
|
|
3. Trả kết quả |
Công chức Một cửa - Công dân |
1.Tiếp nhận kết quả từ công chức Tư pháp - Hộ tịch 2. Đề nghị công dân xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân, Giấy báo tử (nếu có) và hồ sơ theo Phụ lục chi tiết đối với từng trường hợp kèm theo Quy trình. (Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã được chia sẻ, kết nối, công dân đã có xác thực định danh điện tử, công dân không cần xuất trình giấy tờ tùy thân. Trường hợp Giấy báo tử được chia sẻ tự động từ Cơ sở dữ liệu, công dân không phải sao chụp, nộp giấy này) 3. Xác nhận đã đối chiếu bản chính 4. Đề nghị công dân ký vào Tờ khai đăng ký khai tử và Sổ đăng ký khai tử theo quy định của luật hộ tịch. 5. Thu phí cấp bản sao trích lục khai tử (nếu có) (8.000đ/bản trích lục) 6. Trả kết quả cho công dân: Bản chính, bản sao Trích lục khai tử (đóng dấu của UBND cấp xã) 7. Gửi Trích lục khai tử bản điện tử qua Hệ thống đến tài khoản, thư điện tử của công dân (Miễn phí) 8. Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa 9. Bàn giao hồ sơ cho công chức Tư pháp - Hộ tịch lưu trữ theo quy định |
Trong giờ hành chính |
Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia |
- Điều 34 Luật hộ tịch - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ - Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp |
Trường hợp giấy tờ của công dân khi nộp/xuất trình còn thiếu hoặc không chính xác thì yêu cầu công dân bổ sung đủ mới trả kết quả cho công dân |
|
|
Trường hợp giấy tờ của công dân khi nộp/xuất trình không hợp pháp thì thực hiện thủ tục thu hồi, hủy bỏ giá trị pháp lý |
Phụ lục 3.1. NỘI DUNG BIỂU MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
I. Thông tin về người yêu cầu đăng ký khai tử
(1) Họ, chữ đệm, tên;
(2) Số định danh cá nhân;
(3) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(4) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
(5) Quan hệ với người được khai tử.
II. Thông tin về người được đăng ký khai tử
(6) Họ, chữ đệm, tên;
(7) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(8) Số định danh cá nhân;
(9) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(10) Nơi cư trú cuối cùng (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
(11) Thời gian chết: giờ, phút, ngày, tháng, năm (tách biệt riêng các trường thông tin giờ, phút, ngày, tháng, năm);
(12) Nơi chết;
(13) Nguyên nhân chết (có chú thích: nếu chưa xác định được/chưa rõ thì để trống);
(14) Giấy báo tử/Giấy tờ thay thế giấy báo tử: số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp (tách biệt riêng các trường thông tin số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp; có chú thích nếu không có thì để trống);
(15) Đề nghị cấp bản sao:
□ Có
Số lượng bản sao yêu cầu: ...
□ Không
(16) Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
* Biểu mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Người yêu cầu đăng ký khai tử nhận Trích lục khai tử (bản chính) trực tiếp tại UBND cấp xã.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về tài khoản, thư điện tử của công dân sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký khai tử tại UBND cấp xã.
Phụ lục 3.2. Thẩm quyền và thành phần hồ sơ xuất trình/nộp:
Căn cứ Quyết định số 1872/QĐ-BTP ngày 04/9/2020 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền:
- UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử;
- Hoặc UBND cấp xã nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân do Cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử;
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân do Cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người chết;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người chết để xác định thẩm quyền đăng ký khai tử (trong trường hợp chưa chia sẻ Cơ sở dữ liệu cư trú).
- Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu;
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Hoặc Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết đối với trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử.
* Lưu ý
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
- Khi tới UBND cấp xã nhận kết quả (Trích lục khai tử/bản sao Trích lục khai tử) người có yêu cầu Đăng ký khai tử xuất trình Giấy tờ tuỳ thân, nộp bản chính các giấy tờ tại mục 3.2 trừ trường hợp đã tải lên bản sao điện tử các giấy tờ này.
Phụ lục 3.3. Thành phần hồ sơ điện tử:
TT |
Tên thành phần hồ sơ |
Cơ sở dữ liệu/bản chụp/bản điện tử |
Bắt buộc/không bắt buộc đính kèm |
Xuất trình/ nộp bản chính khi nhận kết quả |
Điều kiện về kỹ thuật |
1 |
Giấy báo tử được chia sẻ tự động từ Cơ sở dữ liệu (nếu có), công dân không phải sao chụp, nộp giấy tờ này |
Chia sẻ cơ sở dữ liệu |
Không bắt buộc đính kèm |
Không bắt buộc xuất trình/giao nộp |
Tích hợp, chia sẻ, kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch, Y tế |
Trường hợp chưa được tự động chia sẻ, kết nối, xác thực, công dân đăng tải |
|
||||
Giấy báo tử |
Giấy đã có ký số |
Bắt buộc |
Không bắt buộc xuất trình/nộp |
Giấy đã có chữ ký số |
|
Bản chụp |
Bắt buộc |
Nộp bản chính |
Chụp từ bản chính |
||
Bản chứng thực điện tử |
Bắt buộc |
Không bắt buộc xuất trình/nộp |
Giấy báo tử đã được chứng thực điện tử |
||
Hoặc giấy thay thế giấy báo tử của người chết do cơ quan có thẩm quyền cấp (Trường hợp không có giấy báo tử) |
Giấy đã có ký số |
Bắt buộc |
Không bắt buộc xuất trình/nộp |
Giấy đã có chữ ký số |
|
Bản chụp |
Bắt buộc |
Nộp bản chính |
Chụp từ bản chính |
||
Chứng thực điện tử |
Bắt buộc |
Nộp bản chính |
Giấy thay thế giấy báo tử đã được chứng thực điện tử |
||
Hoặc Bản chụp Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận chứng minh sự kiện chết đối với trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử |
Giấy đã có ký số |
Bắt buộc |
Không bắt buộc xuất trình/nộp |
Giấy đã có chữ ký số |
|
Bản chụp |
Bắt buộc |
Nộp bản chính |
Chụp từ bản chính |
||
Bản chứng thực điện tử |
Bắt buộc |
Không bắt buộc xuất trình/nộp |
Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ đã được chứng thực điện tử |
||
2 |
Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã được tích hợp, chia sẻ, kết nối, xác thực |
Chia sẻ cơ sở dữ liệu |
Không bắt buộc |
Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân |
Đã tích hợp, chia sẻ, kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
Trường hợp công dân đã có xác thực định danh điện tử công dân |
Xác thực định danh điện tử công dân |
Không bắt buộc |
Không xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân |
Công dân đã có xác thực định danh điện tử công dân |
|
Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư chưa được tích hợp, chia sẻ, kết nối, xác thực, công dân đăng tải bản chụp Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân |
Giấy đã có ký số |
Bắt buộc |
Không bắt buộc xuất trình/nộp |
Giấy đã có chữ ký số |
|
Bản chụp |
Bắt buộc |
Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân |
Chụp từ bản chính |
||
Chứng thực điện tử |
Bắt buộc |
Không bắt buộc xuất trình/nộp |
Giấy tờ tùy thân đã được chứng thực điện tử |
||
3 |
Trường hợp Cơ sở dữ liệu cư trú đã được tích hợp, chia sẻ, kết nối, xác thực thì công dân không cần đăng tải bản chụp giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người chết |
Chia sẻ cơ sở dữ liệu |
Không bắt buộc |
Không xuất trình |
Đã tích hợp, chia sẻ, kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cư trú |
Trường hợp Cơ sở dữ liệu cư trú chưa được chia sẻ, kết nối công dân đăng tải bản chụp giấy chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người chết để xác định thẩm quyền đăng ký |
Giấy đã có ký số |
Bắt buộc |
Không bắt buộc xuất trình/nộp |
Giấy đã có chữ ký số |
|
Bản chụp |
Bắt buộc |
Xuất trình |
Chụp từ bản chính |
||
Bản chứng thực điện tử |
Bắt buộc |
Không bắt buộc xuất trình/nộp |
Giấy chứng minh nơi cư trú đã được chứng thực điện tử |
||
4 |
Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục |
|
|||
Văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực (Người được ủy quyền không phải là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền) |
Văn bản đã ký số |
Bắt buộc |
Không bắt buộc xuất trình/nộp |
Văn bản đã được ký số |
|
Bản chính |
Bắt buộc |
Giao nộp khi nhận kết quả tại UBND cấp xã |
Chụp từ bản chính |
||
Bản chứng thực điện tử |
Bắt buộc |
Không bắt buộc xuất trình/nộp |
Văn bản ủy quyền đã được chứng thực điện tử |
||
Hoặc 1. Văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực và 2. Giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền (Người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền) |
Văn bản đã ký số |
Bắt buộc |
Không bắt buộc xuất trình/nộp |
Văn bản đã được ký số |
|
Bản chính |
Bắt buộc |
Giao nộp khi nhận kết quả tại UBND cấp xã |
Chụp từ bản chính |
||
Chứng thực điện tử |
Bắt buộc |
Không bắt buộc xuất trình/nộp |
Văn bản ủy quyền đã được chứng thực điện tử |
Viết bình luận