Một số Quy định pháp luật trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm lĩnh vực Công thương

Một số Quy định pháp luật trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm lĩnh vực Công thương

A. MỘT SỐ VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG

          1. Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010.

          2. Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.

          3. Nghị định số 115/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về ATTP. Nghị định số 124/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về An toàn thực phẩm và Nghị định số 117/2020/NĐ-CP ngày 28/9/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Y tế.

          4. Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hoá quốc tế, hoá chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.

          5. Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.

          6. Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.

          7. Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 của Bộ Công Thương quy định vê quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.

          8. Thông tư số 13/2020/TT-BCT ngày 18/6/2020 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.

          9. Quyết định số 1390/QĐ-BCT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ban hành bộ câu hỏi kiểm tra, đáp án trả lời thực hiện kiểm tra để xác nhận đã được tập huấn kiến thức về ATTP cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước về ATTP của Bộ Công Thương.

          10. Quyết định số 28/2022/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND thành phố Hà Nội ban hành quy định phân công, phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Hà Nội.

          11. Văn bản số 3109/BCT-KHCN ngày 20/4/2018 của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn thực hiện công tác quản lý ATTP.

          Một số văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến ATTP:

          1. Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21/11/2007 và các Nghị định hướng dẫn thi hành (như: Nghị định số 132/2008/NĐ-CP, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP, Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21/01/2022).

          2. Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia ngày 14/6/2019.

          3. Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hoá; Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hoá.

          4. Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01/11/2017 của Chính phủ quy định về xử phạt VPHC trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hoá; Nghị định số 126/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp; tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; hoạt động khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ; năng lượng nguyên tử.

          5. Nghị định số 98/2020/NĐ-CP ngày 26/8/2020 của Chính Phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

          6. Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.

          7. Thông tư số 26/2019/TT-BCT ngày 14/11/2019 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu kê khai của hộ gia đình, cá nhân sản xuất rượu thủ công không nhằm mục đích kinh doanh.

          B. NGUYÊN TẮC PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG

(Quy định tại khoản 2, 4 Điều 3; khoản 4 Điều 8 Quyết định số 28/2022/QĐ-UBND của UBND TP Hà Nội)

          1. UBND quận (phòng Kinh tế tham mưu) quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm lĩnh vực Công thương có đăng ký kinh doanh trên địa bàn do phòng Tài chính - Kế hoạch cấp (trừ các hợp tác xã sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực Công thương do Sở Công thương quản lý).

          Phòng Kinh tế có trách nhiệm tiếp nhận bản tự công bố sản phẩm; tiếp nhận bản cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn; tiếp nhận bản sao giấy chứng nhận có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đối với cơ sở quy định tại Điểm k, Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP. Tham mưu UBND quận thực hiện tuyên truyền, phổ biến kiến thức; kiểm tra, hậu kiểm, giám sát, kiểm nghiệm, xử lý vi phạm, truy xuất nguồn gốc sản phẩm thực phẩm và các nhiệm vụ quản lý nhà nước khác về ATTP đối với các cơ sở trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý (bao gồm cả các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có tiến hành hoạt động thương mại điện tử).

          2. UBND phường quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm lĩnh vực Công thương không có đăng ký kinh doanh trên địa bàn.

UBND các phường có trách nhiệm tiếp nhận bản cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn; thực hiện tuyên truyền, phổ biến kiến thức; kiểm tra, hậu kiểm, giám sát, kiểm nghiệm, xử lý vi phạm, truy xuất nguồn gốc sản phẩm thực phẩm và các nhiệm vụ quản lý nhà nước khác về ATTP đối với các cơ sở trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý (bao gồm cả các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có tiến hành hoạt động thương mại điện tử).

C. CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM THUỘC LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG

          (Quy định tại Điều 64 Luật An toàn thực phẩm năm 2010; Khoản 8, 9, 10 Điều 36 và Phụ lục IV Nghị định số 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ; Khoản 4 Điều 7 và Phụ lục III Quyết định số 28/2022/QĐ-UBND của UBND TP Hà Nội)

          Gồm các cơ sở sau:

          1. Cơ sở kinh doanh các sản phẩm: bia; cồn và đồ uống có cồn (không bao gồm sản phẩm rượu bổ do Bộ Y tế quản lý); nước giải khát (không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do Bộ Y tế quản lý); sữa chế biến, dầu thực vật, bột và tinh bột, bánh mứt kẹo (không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý); dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.

          2. Cơ sở sản xuất nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 02 cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên có sản phẩm thuộc ngành Công Thương quản lý có sản lượng lớn nhất.

          3. Cơ sở không thực hiện công đoạn sản xuất nhưng kinh doanh hỗn hợp nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 02 cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên.

          4. Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh nhiều loại sản phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 02 cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên tự chọn ngành Công thương quản lý.

          D. CƠ SỞ SẢN XUẤT THỰC PHẨM THUỘC LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG PHẢI ĐÁP ỨNG CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT, cụ thể như sau:

          I. Điều kiện đối với cơ sở sản xuất (Quy định tại Điều 26, Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ; Khoản 2, Điều 18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ; Khoản 2, Điều 10 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ)

          1. Địa điểm, môi trường:

          - Có đủ diện tích để bố trí khu vực sản xuất thực phẩm, các khu vực phụ trợ và thuận tiện cho hoạt động sản xuất, bảo quản, vận chuyển thực phẩm.

          - Khu vực sản xuất, bảo quan thực phẩm không bị ngập nước, đọng nước.

          2. Thiết kế, bố trí nhà xưởng:

          - Quy trình sản xuất thực phẩm phải được bố trí theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào cho đến sản phẩm cuối cùng.

          - Khu vực kho nguyên liệu, kho thành phẩm; khu vực sơ chế, chế biến, đóng gói thực phẩm; khu vực vệ sinh, khu thay đồ bảo hộ và các khu vực phụ trợ liên quan phải được thiết kế tách biệt. Nguyên liệu, thành phẩm thực phẩm, vật liệu bao gói thực phẩm, phế thải phải được để riêng biệt. Đối với cơ sở sản xuất, sản phẩm bảo quản trong kho thành phẩm phải được sắp xếp riêng biệt theo lô và có bảng ghi các thông tin về: Tên sản phẩm, lô hàng, ngày sản xuất, ca sản xuất.

          - Đường nội bộ phải được xây dựng bảo đảm vệ sinh; cống rãnh thoát nước thải phải được che kín, bảo đảm vệ sinh.

          - Nơi tập kết, xử lý chất thải phải ở ngoài khu vực nhà xưởng sản xuất thực phẩm và có đủ dụng cụ thu gom chất thải, rác thải. Dụng cụ thu gom chất thải, rác thải phải bảo đảm kín, có nắp đậy và được vệ sinh thường xuyên.

          3. Kết cấu nhà xưởng:

          - Tường nhà và trần nhà phẳng, không bị thấm nước, không bị rạn nứt, không bị dính bám các chất bẩn và dễ làm vệ sinh.

          - Nền nhà phẳng, nhẵn, không gây trơn trượt, thoát nước tốt, không thấm, đọng nước.

          - Cửa ra vào và cửa sổ bảo đảm ngăn ngừa được côn trùng, vật nuôi xâm nhập.

          4. Hệ thống thông gió: Hướng gió của hệ thống thông gió phải đảm bảo không được thổi từ khu vực có nguy cơ ô nhiễm sang khu vực có yêu cầu sạch.

          5. Hệ thống chiếu sáng: Đảm bảo theo quy định để đáp ứng yêu cầu sản xuất, kiểm soát chất lượng, an toàn thực phẩm.

          6. Hệ thống cung cấp nước:

          - Bảo đảm đủ nước sạch để sản xuất thực phẩm và phù hợp với quy định về chất lượng nước ăn uống.

          - Các nguồn nước do cơ sở khai thác, xử lý và sử dụng phải được kiểm tra và bảo đảm phù hợp với quy định về chất lượng, vệ sinh ít nhất 6 tháng/lần.

          7. Hơi nước và khí nén:

          - Hơi nước, khí nén sử dụng cho sản xuất thực phẩm phải đảm bảo sạch, an toàn, không gây ô nhiễm cho thực phẩm.

          - Nước dùng để sản xuất hơi nước, làm lạnh, phòng cháy, chữa cháy hay sử dụng cho mục đích khác phải có đường ống riêng, màu riêng để dễ phân biệt và không được nối với hệ thống nước sử dụng cho sản xuất thực phẩm.

          8. Hệ thống xử lý chất thải, rác thải: Có đủ dụng cụ thu gom chất thải, rác thải; dụng cụ được làm bằng vật liệu chắc chắn, đảm bảo kín, có nắp đậy, có khoá (nếu cần thiết). Dụng cụ chứa đựng chất thải nguy hiểm phải được thiết kế đặc biệt, dễ phân biệt, khi cần có thể khoá để tránh ô nhiễm.

          9. Nhà vệ sinh, khu vực thay đồ bảo hộ lao động:

          - Nhà vệ sinh phải được bố trí riêng biệt với khu vực sản xuất thực phẩm; cửa nhà vệ sinh không được mở thông vào khu vực sản xuất; đảm bảo gió không được thổi từ nhà vệ sinh sang khu vực sản xuất; có bảng chỉ dẫn "Rửa tay sau khi đi vệ sinh" ở vị trí dễ nhìn, dễ thấy tại khu vực vệ sinh.

          - Thông gió của nhà vệ sinh không được hướng sang khu vực sản xuất.

          - Có phòng thay trang phục bảo hộ lao động.

          10. Khu vực sản xuất, chế biến, bao gói, vận chuyển, bảo quản, kinh doanh thực phẩm phải vệ sinh sạch sẽ.

          11. Có khu vực lưu mẫu riêng, hồ sơ lưu mẫu và bảo đảm thực hiện chế độ lưu, hủy mẫu theo yêu cầu bảo quản của từng loại mẫu.

          12. Có khu vực riêng để lữu giữ tạm thời các sản phẩm không đạt chất lượng trong quá trình chờ xử lý.

          II. Điều kiện đối với trang thiết bị, dụng cụ (Quy định tại Điều 27, Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ; Khoản 3, Điều 18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ; Khoản 3, Khoản 4 Điều 10 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ)

          1. Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm phải được thiết kế chế tạo phù hợp với yêu cầu công nghệ sản xuất; đảm bảo an toàn, không gây ô nhiễm thực phẩm.

          2. Phương tiện rửa, khử trùng tay:

          - Có đủ trang thiết bị rửa, khử trùng trước khi sản xuất thực phẩm.

          - Nơi rửa tay phải có đủ nước sạch, nước sát trùng, khăn hoặc giấy lau tay sử dụng một lần hay máy sấy khô tay.

          3. Thiết bị, dụng cụ sản xuất thực phẩm:

          - Được chế tạo bằng vật liệu không độc, không thôi nhiễm các chất độc hại, không gây mùi lạ hay làm biến đổi thực phẩm.

          - Dễ làm vệ sinh, bảo dưỡng; không làm nhiễm bẩn thực phẩm do dầu mỡ bôi trơn, mảnh vụn kim loại.

          4. Phòng chống côn trùng và động vật gây hại: Trang thiết bị phòng chống côn trùng và động vật gây hại phải được làm bằng vật liệu không gỉ, dễ tháo rời để làm vệ sinh, thiết kế phù hợp, đảm bảo phòng chống hiệu qủa côn trùng và động vật gây hại.

          III. Điều kiện đối với người trực tiếp sản xuất thực phẩm (Quy định tại Điều 28, Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ; Khoản 5, Điều 10 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ)

          - Người trực tiếp sản xuất phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận.

          - Người trực tiếp sản xuất thực phẩm phải đảm bảo yêu cầu về sức khoẻ; không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp.

          - Người đang mắc các bệnh hoặc chứng bệnh như lao tiến triển, tiêu chảy cấp tính, bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan vi rút A hoặc E cấp tính, viêm đường hô hấp cấp tính, viêm da nhiễm trùng cấp không được tiếp xúc trực tiếp trong quá trình sản xuất thực phẩm.

          - Người trực tiếp sản xuất thực phẩm phải mang trang phục bảo hộ riêng, đội mũ, đi găng tay chuyên dùng và đeo khẩu trang.

          - Người trực tiếp trong quá trình sản xuất thực phẩm phải tuân thủ các quy định về thực hành vệ sinh: Giữ móng tay ngắn, sạch sẽ và không đeo nhẫn, đồ trang sức tay, đồng hồ; không được ăn uống, hút thuốc, khạc nhổ trong khu vực sản xuất thực phẩm.

          IV. Điều kiện đối với bảo quản thực phẩm trong sản xuất thực phẩm (Quy định tại Điều 29, Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ; Khoản 4, Điều 18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ; Khoản 6, Điều 10 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ)

          - Nguyên liệu, sản phẩm thực phẩm phải được đóng gói và bảo quản ở vị trí cách nền tối thiểu 10cm, cách tường tối thiểu 30cm và cách trần tối thiểu 50cm; tuân thủ độ cao xếp lớp lưu kho theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

          - Có trang thiết bị điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm, thông gió và các yếu tố ảnh hưởng tới an toàn thực phẩm; có thiết bị chuyên dụng phù hợp để kiểm soát và theo dõi được chế độ bảo quản đối với từng loại thực phẩm, nguyên liệu theo yêu cầu của nhà sản xuất.

          - Nước đá dùng trong bảo quản trực tiếp thực phẩm phải được sản xuất từ nguồn nước sạch theo quy chuẩn kỹ thuật.

          E. CƠ SỞ KINH DOANH THỰC PHẨM THUỘC LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG PHẢI ĐÁP ỨNG CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT, cụ thể như sau:

          I. Điều kiện đối với cơ sở kinh doanh (Quy định tại Điều 30, Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ; Khoản 5, Điều 18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ; Khoản 7, Điều 10 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ)

          - Có đủ diện tích để bố trí các khu vực bán hàng thực phẩm, khu vực chứa đựng, bảo quản và thuận tiện để vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm thực phẩm.

          - Không bị ngập nước, đọng nước.

          - Thiết kế các khu vực kinh doanh thực phẩm, vệ sinh, thay đồ bảo hộ và các khu vực phụ trợ phải tách biệt, phù hợp với yêu cầu của từng loại thực phẩm kinh doanh, cửa nhà vệ sinh không được mở thông vào khu vực bảo quản thực phẩm.

          - Nền nhà phẳng, nhẵn, không gây trơn trượt, thoát nước tốt, không thấm, đọng nước.

          - Tường nhà và trần nhà phẳng, không bị thấm nước, không bị rạn nứt, không bị dính bám các chất bẩn và dễ làm vệ sinh.

          - Có đủ dụng cụ thu gom chất thải, rác thải; dụng cụ làm bằng vật liệu ít bị hư hỏng, đảm bảo kín, có nắp đậy và được vệ sinh thường xuyên.

          - Khu vực rửa tay có đủ dụng cụ, xà phòng, các chất tẩy rửa để vệ sinh và rửa tay; có bảng chỉ dẫn "Rửa tay sau khi đi vệ sinh" ở nơi dễ nhìn, dễ thấy.

          II. Điều kiện đối với trang thiết bị, dụng cụ (Quy định tại Điều 31, Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ; Khoản 6, Điều 18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ; Khoản 8, Điều 10 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ)

          - Trang thiết bị phục vụ kinh doanh, bảo quản phù hợp với yêu cầu của từng loại thực phẩm và của nhà sản xuất.

          - Thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại không han gỉ, dễ tháo dời để bảo dưỡng và làm vệ sinh, thiết kế bảo đảm hoạt động hiệu quả phòng chống côn trùng và động vật gây hại.

          - Thiết bị, dụng cụ giám sát, đo lường chất lượng, an toàn sản phẩm phải đảm bảo độ chính xác và được bảo dưỡng, kiểm định định kỳ theo quy định.

          III. Điều kiện đối với người trực tiếp kinh doanh thực phẩm (Quy định tại Điều 32, Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ; Khoản 9, Điều 10 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ)

          - Người trực tiếp sản xuất phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận.

          - Người trực tiếp sản xuất thực phẩm phải đảm bảo yêu cầu về sức khoẻ; không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp.

          - Người trực tiếp kinh doanh thực phẩm phải mang trang phục bảo hộ riêng, đảm bảo vệ sinh.

          IV. Yêu cầu đối với bảo quản, vận chuyển thực phẩm trong kinh doanh thực phẩm (Quy định tại Điều 33, Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ; Khoản 7, Điều 18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ; Khoản 10, Điều 10 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ)

          - Nguyên liệu, sản phẩm thực phẩm phải được đóng gói và bảo quản ở vị trí cách nền tối thiểu 12cm, cách tường tối thiểu 30cm và cách trần tối thiểu 50cm.

          - Khu vực bảo quản thực phẩm phải có đủ giá, kệ làm bằng các vật liệu chắc chắn, hợp vệ sinh; thực phẩm phải được đóng gói và bảo quản ở vị trí cách nền tối thiểu 15cm, cách tường tối thiểu 30cm và cách trần tối thiểu 50cm; tuân thủ độ cao xếp lớp lưu kho theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

          - Điều kiện an toàn thực phẩm trong quá trình vận chuyển thực phẩm:

          + Thiết bị chứa đựng thực phẩm phải ngăn cách với môi trường xung quanh, tránh sự xâm nhập của bụi, côn trùng; phù hợp với kích thước vận chuyển.

          + Đủ thiết bị kiểm soát được nhiệt độ, độ ẩm, thông gió và các yếu tố ảnh hưởng tới an toàn thực phẩm theo yêu cầu kỹ thuật để bảo quản đối với từng loại thực phẩm và theo yêu cầu của nhà sản xuất trong suốt quá trình vận chuyển.

          F. THỦ TỤC, HỒ SƠ PHÁP LÝ ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT THỰC PHẨM LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG Ở QUẬN, PHƯỜNG

          1. Đối với cơ sở có giấy đăng ký hộ kinh doanh

          - Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

- Thực hiện gửi Bản cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn theo mẫu quy định tại Văn bản số 3069/SCT-QLTM ngày 14/7/2022 của Sở Công Thương Hà Nội tới phòng Kinh tế quận Hà Đông (có mẫu gửi kèm).

          - Tự nghiên cứu, cấp Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và nhân viên trực tiếp kinh doanh thực phẩm của cơ sở theo mẫu quy định tại Thông tư số 13/2020/TT-BCT ngày 18/6/2020 của Bộ Công Thương.

- Thực hiện khám sức khỏe định kỳ theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế.

          - Thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm thực phẩm theo quy định tại Chương II, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ khi sản xuất thực phẩm bao gói sẵn, dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm; gửi Bản tự công bố sản phẩm thực phẩm tới phòng Kinh tế quận Hà Đông theo quy định tại Điểm d, Khoản 5, Điều 7 Quyết định số 28/2022/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND thành phố Hà Nội.

- Các sản phẩm, nguyên liệu, phụ gia, trang thiết bị, dụng cụ chứa đựng, bao gói thực phẩm phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm của cơ sở phải rõ về nguồn gốc, xuất xứ, được minh chứng thông qua việc lưu trữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ (như: hóa đơn, chứng từ, hợp đồng, sổ sách hoặc phần mềm theo dõi việc xuất, nhập hàng hóa, nguyên liệu thực phẩm,…), giấy tờ ATTP, nhãn hàng hóa của các sản phẩm, nguyên liệu, phụ gia, trang thiết bị, dụng cụ chứa đựng, bao gói thực phẩm.

          2. Đối với cơ sở không có giấy đăng ký hộ kinh doanh

          - Thực hiện gửi Bản cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn theo mẫu quy định tại Văn bản số 3069/SCT-QLTM ngày 14/7/2022 của Sở Công Thương Hà Nội tới UBND phường nơi có địa điểm sản xuất (có mẫu gửi kèm).

          - Tự nghiên cứu, cấp Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và nhân viên trực tiếp kinh doanh thực phẩm của cơ sở theo mẫu quy định tại Thông tư số 13/2020/TT-BCT ngày 18/6/2020 của Bộ Công Thương.

- Các sản phẩm, nguyên liệu, phụ gia, trang thiết bị, dụng cụ chứa đựng, bao gói thực phẩm phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm của cơ sở phải rõ về nguồn gốc, xuất xứ, được minh chứng thông qua việc lưu trữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ (như: hóa đơn, chứng từ, hợp đồng, sổ sách hoặc phần mềm theo dõi việc xuất, nhập hàng hóa, nguyên liệu thực phẩm,…), giấy tờ ATTP, nhãn hàng hóa của các sản phẩm, nguyên liệu, phụ gia, trang thiết bị, dụng cụ chứa đựng, bao gói thực phẩm.

          G. CHẾ TÀI XỬ LÝ

          Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm lĩnh vực Công thương nếu không thực hiện đúng quy định pháp luật về an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, kinh doanh sẽ bị kiểm tra, xử lý theo quy định tại Nghị định số 115/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018, Nghị định số 124/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021 của Chính phủ và các quy định pháp luật có liên quan, thậm chí bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu vi phạm đặc biệt nghiêm trọng.

Thực hiện: 

Nguyễn Lụa

Viết bình luận

Xem thêm tin tức