QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ KẾT HÔN TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA HOẶC CỔNG DỊCH VỤ CÔNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Bước |
Chủ thể |
Quy trình chi tiết |
Thời gian |
Trạng thái |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
1. Nộp hồ sơ |
Công dân Công dân |
Người có yêu cầu đăng ký kết hôn (Công dân) lựa chọn nộp hồ sơ trực tuyến từ Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công thành phố Hà Nội (địa chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn) Công dân đăng ký tài khoản giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch (theo hướng dẫn trên Cổng Dịch vụ công). Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC. Công dân lựa chọn: - Dịch vụ công trực tuyến, - Quận, Huyện, Thị xã - UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú của bên Nam hoặc bên Nữ - Lĩnh vực Hộ tịch, - Thủ tục Đăng ký kết hôn |
|
Cổng Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một lần, điều hướng người dùng tới Cổng Dịch vụ công thành phố để thực hiện bước tiếp theo Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu |
- Điều 7 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP - Điều 12 Nghị định số 87/2020/NĐ-CP - Quyết định số 06/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ - Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp |
Công dân phải đăng ký tài khoản giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử |
Công dân điền Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn (chi tiết tại Phụ lục 2.1 đính kèm) Trường hợp các thông tin trong Biểu mẫu điện tử đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử được điền tự động (nếu có) Công dân kiểm tra, cập nhật thông tin bảo đảm thông tin đầy đủ, chính xác, hợp pháp Thành phần hồ sơ chi tiết tại Phụ lục 2.2 kèm theo |
|
Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn |
|
|||
Công dân chọn mục đăng ký số lượng Bản sao trích lục kết hôn, nếu có nhu cầu. Hệ thống tự động thông báo số tiền (Phí 8.000đ/bản trích lục) Công dân có thể nộp phí trực tuyến trên hệ thống thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công thành phố (nếu có) hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã khi nhận kết quả. Giấy chứng nhận kết hôn 02 bản chính, mỗi bên vợ, chồng 01 bản chính (Miễn lệ phí) Giấy chứng nhận kết hôn bản điện tử (Miễn lệ phí) |
Thông báo về việc đã gửi hồ sơ thành công, chờ kiểm tra, tiếp nhận, phản hồi |
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính - Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND của HĐND thành phố Hà Nội |
|
|||
2. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ |
Công chức Bộ phận Một cửa |
1. Nhận thông báo có hồ sơ mới trên Hệ thống 2. Kiểm tra hồ sơ và các thông tin. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết: Gửi Thông báo đến công dân nêu rõ lý do và có văn bản hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để công dân bổ sung, hoàn thiện. 3. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: 3.1 Cập nhật thông tin vào Phần mềm Một cửa 3.2 Xác nhận thông tin, gửi thông báo tiếp nhận (mã hồ sơ và ngày giờ trả kết quả) vào tài khoản của công dân 3.3 Chuyển hồ sơ tới công chức Tư pháp - Hộ tịch trong Phần mềm Một cửa. 4. Trường hợp công dân không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì Bộ phận Một cửa có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu Đăng ký kết hôn. |
Không quá 02 giờ làm việc kể từ khi Hệ thống báo có hồ sơ mới |
Thông báo hẹn trả kết quả (hoặc văn bản từ chối/văn bản hướng dẫn) Phiếu chuyển xử lý (thể hiện trong Phần mềm bằng lệnh chuyển) |
Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ |
Đề nghị hợp nhất Cổng Dịch vụ công, Một cửa điện tử thành phố |
Công chức Tư pháp-Hộ tịch |
1. Truy cập vào Phần mềm Một cửa nhận thông báo có hồ sơ mới 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ (Biểu mẫu, file đính kèm) Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc từ chối thì gửi thông báo tới công chức Một cửa để thông báo cho công dân (theo Phiếu hướng dẫn điện tử) 3. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, tiếp nhận hồ sơ 3.1 Đăng ký vào Sổ Đăng ký kết hôn và lưu trên Phần mềm Đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử. 3.2 In, trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký Giấy chứng nhận kết hôn bản chính, bản sao, điện tử |
04 giờ |
- Hệ thống sẽ phân tách các thông tin tờ khai, hồ sơ đăng ký kết hôn để chuyển vào Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch - Yêu cầu bổ sung hoặc từ chối giải quyết - Cập nhật trên Hệ thống |
Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ |
Trường hợp công chức Tư pháp-Hộ tịch đồng thời là công chức Một cửa thì được phân quyền tương ứng và không phải chuyển hồ sơ |
|
|
Lãnh đạo UBND cấp xã |
- Ký Giấy chứng nhận kết hôn bản chính, bản sao, bản điện tử (chưa đóng dấu của UBND cấp xã), chuyển lại hồ sơ cho công chức Tư pháp - Hộ tịch. - Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết: thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do. Đối với các hồ sơ quá hạn giải quyết: có văn bản xin lỗi gửi công dân, nêu rõ lý do quá hạn và thời hạn trả kết quả lần sau |
01 giờ |
|
|
Đề xuất Thư Chúc mừng bản điện tử |
Công chức Tư pháp-Hộ tịch |
- Chuyển kết quả (bản chính/bản sao/bản điện tử) tới Công chức Một cửa - Thông báo cho hai bên Nam, Nữ đến trụ sở UBND cấp xã mang theo giấy tờ theo Phụ lục tương ứng với từng trường hợp - Cập nhật tình trạng hồ sơ trên Hệ thống. |
01 giờ |
Chuyển hồ sơ từ Phần mềm Hộ tịch sang Phần mềm Một cửa |
|
|
|
3. Trả kết quả |
Công chức Một cửa - Công dân |
1.Tiếp nhận kết quả từ công chức Tư pháp - Hộ tịch 2. Đề nghị hai bên Nam, Nữ xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, hồ sơ theo Phụ lục đối với từng trường hợp kèm theo Quy trình. (Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã được chia sẻ, kết nối, công dân đã có xác thực định danh điện tử, công dân không cần xuất trình giấy tờ tùy thân. Trường hợp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được chia sẻ tự động từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, công dân không cần xuất trình Giấy này) 3. Xác nhận đã đối chiếu bản chính 4. Đề nghị hai bên Nam, Nữ ký vào Tờ khai đăng ký kết hôn, Sổ đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận kết hôn theo quy định của luật hộ tịch. 5. Thu phí cấp bản sao trích lục kết hôn (nếu có) (8.000đ/bản trích lục) 6. Đóng dấu của UBND cấp xã vào phần chữ ký của Lãnh đạo UBND cấp xã trên Giấy chứng nhận kết hôn. 7. Trả kết quả cho công dân: Bản chính, Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn 8. Gửi Giấy chứng nhận kết hôn điện tử qua Hệ thống đến tài khoản, thư điện tử của công dân (Miễn phí) 9. Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa 10. Bàn giao hồ sơ cho công chức Tư pháp - Hộ tịch lưu trữ theo quy định |
Trong giờ hành chính |
Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
|
Trường hợp giấy tờ của công dân khi nộp/xuất trình còn thiếu hoặc không chính xác thì yêu cầu công dân bổ sung đủ mới trả kết quả cho công dân Trường hợp giấy tờ của công dân khi nộp/xuất trình không hợp pháp thì thực hiện thủ tục thu hồi, hủy bỏ giá trị pháp lý |
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính |
- Điều 18 Luật hộ tịch - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ - Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp |
Phụ lục 2.1. NỘI DUNG BIỂU MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
I. Thông tin bên nữ
(1) Họ, chữ đệm, tên;
(2) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(3) Dân tộc;
(4) Quốc tịch;
(5) Số định danh cá nhân;
(6) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;.
(7) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
(8) Kết hôn lần thứ mấy.
II. Thông tin bên nam
(10) Họ, chữ đệm, tên;
(11) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(12) Dân tộc;
(13) Quốc tịch;
(14) Số định danh cá nhân;
(15) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(16) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
(17) Kết hôn lần thứ mấy;
(18) Đề nghị cấp bản sao:
□ Có
Số lượng bản sao yêu cầu: ...
□ Không
(19) Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật, việc kết hôn của hai bên là hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình Việt Nam, chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
* Biểu mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Người yêu cầu đăng ký kết hôn nhận bản chính Giấy chứng nhận kết hôn trực tiếp tại UBND cấp xã.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về tài khoản, thư điện tử của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã
Phụ lục 2.2. Thành phần hồ sơ:
Căn cứ Quyết định số 1872/QĐ-BTP ngày 04/9/2020 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân do Cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn: Bên Nam.
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân do Cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn: Bên Nữ.
- Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên Nam, Nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
- Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn làm thủ tục đăng ký kết hôn (trong trường hợp chưa chia sẻ Cơ sở dữ liệu hộ tịch).
* Lưu ý
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
- Khi tới UBND cấp xã nhận kết quả (Giấy chứng nhận kết hôn) người có yêu cầu Đăng ký kết hôn phải nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tuỳ thân để xác định nhân thân, có trách nhiệm kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn và ký Tờ khai, Sổ đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
Phụ lục 2.3. Thành phần hồ sơ điện tử:
TT |
Tên thành phần hồ sơ |
Cơ sở dữ liệu/bản chụp/bản điện tử |
Bắt buộc/không bắt buộc đính kèm |
Xuất trình/ nộp bản chính khi nhận kết quả |
Điều kiện về kỹ thuật |
|
1 |
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được chia sẻ tự động từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử |
Chia sẻ cơ sở dữ liệu |
Không bắt buộc |
Không xuất trình, không nộp |
Đã chia sẻ, kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch |
|
Trường hợp chưa được tự động chia sẻ, kết nối, Công dân đăng tải |
|
|||||
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
Giấy xác nhận đã có chữ ký số |
Bắt buộc |
Không bắt buộc xuất trình/nộp |
Giấy xác nhận đã có chữ ký số |
|
|
Bản chụp |
Bắt buộc |
Nộp bản chính |
Chụp từ bản chính |
|
||
Bản chứng thực điện tử |
Bắt buộc |
Nộp bản chính |
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được chứng thực điện tử |
|
||
|
Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân đăng ký thường trú tại địa bàn cấp xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài được chia sẻ từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử |
Chia sẻ cơ sở dữ liệu |
Không bắt buộc |
Không xuất trình, không nộp |
Đã chia sẻ cơ sở dữ liệu hộ tịch |
|
|
Trường hợp chưa được tự động chia sẻ, kết nối, xác thực, Công dân đăng tải |
|
||||
Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân đăng ký thường trú tại địa bàn cấp xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài |
Trích lục đã có chữ ký số |
Bắt buộc |
Không bắt buộc xuất trình/nộp |
Trích lục đã có chữ ký số |
|
|
Bản chụp |
Bắt buộc |
Xuất trình |
Chụp từ bản chính |
|
||
Bản chứng thực điện tử |
Bắt buộc |
Không bắt buộc xuất trình/nộp |
Trích lục ghi chú đã được chứng thực điện tử |
|
||
2 |
Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã được tích hợp, chia sẻ, kết nối, xác thực |
Chia sẻ cơ sở dữ liệu |
Không bắt buộc |
Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân |
Đã tích hợp, chia sẻ, kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
|
Trường hợp công dân đã có xác thực định danh điện tử |
Xác thực định danh điện tử công dân |
Không bắt buộc |
Không xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân |
Công dân đã có xác thực định danh điện tử |
|
|
Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư chưa được tích hợp, chia sẻ, kết nối, xác thực, công dân đăng tải bản chụp Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân |
Giấy đã có ký số |
Bắt buộc |
Không bắt buộc xuất trình/nộp |
Giấy đã có chữ ký số |
|
|
Bản chụp |
Bắt buộc |
Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân |
Chụp từ bản chính |
|
||
Bản chứng thực điện tử |
Bắt buộc |
Không bắt buộc xuất trình/nộp |
Giấy tờ tùy thân đã được chứng thực điện tử |
|
Viết bình luận